Chì(II) oxide
Chì(II) oxide

Chì(II) oxide

Chì(II) oxide, còn gọi là oxide chì(II) là một hợp chất vô cơcông thức hóa học PbO. Chì(II) oxide có hai dạng thù hình: đỏ (có cấu trúc tinh thể bốn phương) và vàng (có cấu trúc tinh thể trực thoi). Cả hai dạng thù hình này đều tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất: dạng đỏ gọi là litharge còn dạng màu vàng gọi là massicot.[1]

Chì(II) oxide

Số CAS 1317-36-8
Điểm sôi 1.477 °C (1.750 K; 2.691 °F)
Khối lượng mol 223,1994 g/mol
Công thức phân tử PbO
Điểm bắt lửa không bắt lửa
Danh pháp IUPAC chì(II) oxide
Điểm nóng chảy 888 °C (1.161 K; 1.630 °F)
Khối lượng riêng 9,53 g/cm³
Phân loại của EU Repr. Cat. 1/3
Độc (T)
Có hại (Xn)
Nguy hiểm cho môi trường (N)
NFPA 704

0
3
0
 
ChemSpider 140169
Độ hòa tan trong nước 1,7 mg/100 mL
PubChem 14827
Chỉ dẫn R R61, R20/22, R33, R62, R50/53
Bề ngoài rắn màu đỏ hoặc vàng
Chỉ dẫn S S53, S45, S60, S61
Tên khác Plumbous oxide, lead monoxide, massicot, litharge
Số EINECS 215-267-0
Số RTECS OG1750000